Hàm của kiểu dữ liệu List trong Cogover
Trong Cogover, các hàm instance của kiểu dữ liệu Danh sách (List) giúp truy xuất và thay đổi thông tin của các trường dữ liệu cho phép nhập/chọn nhiều giá trị, hỗ trợ cho việc xử lý các câu lệnh khác để trả về kết quả mong muốn. Dưới đây là tổng quan chi tiết về cách sử dụng các nhóm hàm instance này.
Loại | Cú pháp | Mô tả | Kiểu trả về | Chi tiết và ví dụ |
---|---|---|---|---|
Hàm của instance | {list}.size() |
Trả về số lượng phần tử trong List | Number | Xem thêm |
Hàm của instance | {list}.add(index, element) |
Thêm 1 phần tử vào vị trí xác định trong danh sách | Array | Xem thêm |
Hàm của instance | {list}.remove(index) |
Xóa 1 phần tử ở vị trí xác định trong danh sách | Array | Xem thêm |
Hàm của instance | {list}.addFirst(element) |
Thêm một phần tử vào đầu danh sách | Array | Xem thêm |
Hàm của instance | {list}.addLast(element) |
Thêm một phần tử vào cuối danh sách | Array | Xem thêm |
Hàm của instance | {list}.indexOf(element) |
Trả về vị trí của phần tử đầu tiên trùng giá trị, nếu không trả về -1 |
Number | Xem thêm |
Hàm của instance | {list}.getFirst() |
Trả về phần tử đầu tiên trong danh sách | Tất cả các kiểu dữ liệu Cogover hỗ trợ | Xem thêm |
Hàm của instance | {list}.getLast() |
Trả về phần tử cuối cùng trong danh sách | Tất cả các kiểu dữ liệu Cogover hỗ trợ | Xem thêm |
Tính số lượng phần tử trong Danh sách
Cách sử dụng
-
Cú pháp:
{list}.size()
-
Mô tả: Trả về số lượng phần tử trong List.
-
Kiểu dữ liệu trả về:
Number
-
Tham số đầu vào:
Tên tham số Loại dữ liệu Bắt buộc Mô tả {list} List Có Danh sách cần tính số lượng phần tử -
Ví dụ:
var list = ["A", 10.1, "C", "D",...]; var numberOfItems = list.size(); // Kết quả // numberOfItems = 4
// $record.Email là trường dữ liệu Email cho phép nhiều giá trị và chứa các giá trị sau: ["cogovertutorial@outlook.com", "cogovertutorial@gmail.com", "cogovertutorial@hotmail.com", "cogovertutorial@yahoo.com"] var numberOfItems = $record.Email.size(); // Kết quả // numberOfItems = 4
Thêm, xóa phần tử trong danh sách
Thêm phần tử vào danh sách
- Cú pháp:
{list}.add(index, element)
- Mô tả: Thêm 1 phần tử vào vị trí xác định trong danh sách.
- Kiểu dữ liệu trả về:
Array
- Tham số đầu vào:
Tên tham số Loại dữ liệu Bắt buộc Mô tả {list}
List Có Danh sách cần thêm phần tử index
Number Có Vị trí trong danh sách, bắt đầu từ vị trí 0
và không được lớn hơn số lượng phần từ trong Listelement
Tất cả các kiểu dữ liệu Cogover hỗ trợ Có Phần tử được thêm vào List - Ví dụ:
var list = ["A", 10.1, "C", "D",...]; list.add(3, "E"); // Kết quả // list = ["A", 10.1, "C", "E", "D",...]
Xóa phần tử khỏi danh sách
- Cú pháp:
{list}.remove(index)
- Mô tả: Xóa 1 phần tử ở vị trí xác định trong danh sách.
- Kiểu dữ liệu trả về:
Array
- Tham số đầu vào:
Tên tham số Loại dữ liệu Bắt buộc Mô tả {list}
List Có Danh sách cần xóa phần tử index
Number Có Vị trí trong danh sách, bắt đầu từ vị trí 0
và không được lớn hơn hoặc bằng số lượng phần tử trong danh sách - Ví dụ:
var list = ["A", 10.1, "C", "D",...]; list.remove(1); // Kết quả // list = ["A", "C", "D",...]
Thêm phần tử vào đầu danh sách
- Cú pháp:
{list}.addFirst(element)
- Mô tả: Thêm một phần tử vào đầu danh sách.
- Kiểu dữ liệu trả về:
Array
- Tham số đầu vào:
Tên tham số Loại dữ liệu Bắt buộc Mô tả {list}
List Có Danh sách cần thêm phần tử element
Tất cả các kiểu dữ liệu Cogover hỗ trợ Có Phần tử được thêm vào List - Ví dụ:
var list = ["A", 10.1, "C", "D",...]; list.addFirst(16); // Kết quả // list = [16, "A", 10.1, "C", "D",...]
Thêm phần tử vào cuối danh sách
- Cú pháp:
{list}.addLast(element)
- Mô tả: Thêm một phần tử vào cuối danh sách.
- Kiểu dữ liệu trả về:
Array
- Tham số đầu vào:
Tên tham số Loại dữ liệu Bắt buộc Mô tả {list}
List Có Danh sách cần thêm phần tử element
Tất cả các kiểu dữ liệu Cogover hỗ trợ Có Phần tử được thêm vào List - Ví dụ:
var list = ["A", 10.1, "C", "D",...]; list.addLast(16); // Kết quả // list = ["A", 10.1, "C", "D", 16,...]
Lấy thông tin của các phần tử trong danh sách
Lấy vị trí của một phần tử xác định trong danh sách
-
Cú pháp:
{list}.indexOf(element)
-
Mô tả: Trả về vị trí của phần tử đầu tiên trùng giá trị.
-
Kiểu dữ liệu trả về:
Number
, vị trí đầu tiên trong danh sách mang giá trị0
, nếu không có giá trị nào trong danh sách trùng khớp trả về giá trị-1
. -
Tham số đầu vào:
Tên tham số Loại dữ liệu Bắt buộc Mô tả {list}
List Có Danh sách các phần tử element
Tất cả các kiểu dữ liệu Cogover hỗ trợ Có Phần tử đầu tiên trùng giá trị cần lấy vị trí -
Ví dụ:
var list = ["A", 10.1, "C", "D",...]; var index = list.indexOf(10.1); return index; // Kết quả // index = 1
var list = ["A", 10.1, "C", "D",...]; var index = list.indexOf("E"); return index; // Kết quả // index = -1
// $record.Email là trường dữ liệu Email cho phép nhiều giá trị và chứa các giá trị sau: ["cogovertutorial@outlook.com", "cogovertutorial@gmail.com", "cogovertutorial@hotmail.com", "cogovertutorial@yahoo.com"] var index = $record.Email.indexOf("cogovertutorial@hotmail.com"); return index; // Kết quả // index = 2
Lấy phần tử đầu tiên trong danh sách
-
Cú pháp:
{list}.getFirst()
-
Mô tả: Trả về phần tử đầu tiên trong danh sách.
-
Kiểu dữ liệu trả về: Tất cả các kiểu dữ liệu Cogover hỗ trợ.
-
Tham số đầu vào:
Tên tham số Loại dữ liệu Bắt buộc Mô tả {list}
List Có Danh sách các phần tử -
Ví dụ:
var list = ["A", "B", "C", 10.1,...]; var element = list.getFirst(); return element; // Kết quả // element = "A"
// $record.Email là trường dữ liệu Email cho phép nhiều giá trị và chứa các giá trị sau: ["cogovertutorial@outlook.com", "cogovertutorial@gmail.com", "cogovertutorial@hotmail.com", "cogovertutorial@yahoo.com"] var email = $record.Email.getFirst(); return email; // Kết quả // email = "cogovertutorial@outlook.com"
Lấy phần tử cuối cùng trong danh sách
- Cú pháp:
{list}.getLast()
- Mô tả: Trả về phần tử cuối cùng trong danh sách .
- Kiểu dữ liệu trả về: Tất cả các kiểu dữ liệu Cogover hỗ trợ.
- Tham số đầu vào:
Tên tham số Loại dữ liệu Bắt buộc Mô tả {list}
List Có Danh sách các phần tử - Ví dụ:
var list = ["A", "B", "C", 10.1,...]; var element = list.getLast(); return element; // Kết quả // element = 10.1
// $record.Email là trường dữ liệu Email cho phép nhiều giá trị và chứa các giá trị sau: ["cogovertutorial@outlook.com", "cogovertutorial@gmail.com", "cogovertutorial@hotmail.com", "cogovertutorial@yahoo.com"] var email = $record.Email.getLast(); return email; // Kết quả // email = "cogovertutorial@yahoo.com"
Rate this page
On this page